Top Ad unit 728 × 90

Ngữ pháp tiếng nhật bài 24

Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm học tiếng nhật


***Tiếng Nhật là một trong những ngoại ngữ khó nên nhiều bạn phải bỏ học giữa chừng vì không thể theo kịp. Nhưng nếu kiên trì và có những phương pháp học phù hợp các bạn sẽ cảm thấy tiếng Nhật rất thú vị
Làm sao để học nói tiếng Nhật tốt nhất là một trong những câu hỏi cần được giải đáp của nhiều bạn trẻ đang học tiếng Nhật.Vậy cùng học ngày nào các bạn :


Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.


- Cấu trúc: S は わたし に N をくれます。


- Ví dụ:


+兄は私に靴をくれました
あにはわたしにくつをくれました
Tôi được anh tôi tặng giày


+恋人は私に花をくれました
こいびとはわたしにはなをくれました
Tôi được người yêu tặng hoa


**Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
--->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。


2/ Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó


- Cấu trúc :
S は わたしに N を V(Thể て)くれます。


- Ví dụ:


+ 母は私にセーターを買ってくれました
はは は わたしにせーたーをかってくれました
Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len


+ 山田さんは私に地図を書いてくれました
やまださんはわたしにちずをかいてくれました
Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.


**Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi
--->山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました






3/ Mẫu câu: Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó


- Cấu trúc:


わたしは S に N をあげます


- Ví dụ


+私は Thao さんに本をあげました
わたしは Thao さんにほんをあげました
Tôi tặng bạn Thảo quyển sách


+わたしは Thanh さんに花をあげました
わたしは Thanh さんにはなをあげました
Tôi tặng bạn Thanh hoa


Học tiếng nhật cấp tốc


4/ Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó


- Cấu trúc
わたしは S に N を V(Thểて)あげます


-Ví dụ:


+私はQuyenさんにHanoiを案内してあげました
わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます
Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Ha Nội


+私はHaさんに引越しを手伝ってあげました
わたしはHaさんにひっこしをてつだってあげました
Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà


Xem thêm Học tiếng nhật




5/ Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó


-Cấu trúc:
わたしは S に Nを もらいます


-Ví dụ:


+私は田中さんに本をもらいました
わたしはたなかさんにほんをもらいました
Tôi nhận được sách từ anh Tanaka


+私は古川さんにワインをもらいました
わたしはふるかわさんにわいんをもらいました
Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA


6/ Mẫu câu: Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.


- Cấu trúc
わたしは S に N を V(Thể て)もらいます


-Ví dụ:
+私は日本人に日本語を教えてもらいました
わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật


+わたしはDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました
わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました
Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch


Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Kinh nghiệm học tiếng nhật bản 


Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ 


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Ngữ pháp tiếng nhật bài 24 Reviewed by Unknown on 10:04 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

All Rights Reserved by Văn hóa Nhật Bản © 2014 - 2015
Thiết kế bởi Lê Văn Tuyên

Hộp thư đóng góp ý kiến

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.