Top Ad unit 728 × 90

Ngữ pháp bài 14- Giáo trình Minano Nihongo

Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín


* Ngữ pháp 1:
てけい(THỂ TE)


Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể て, các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào.


A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ
1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い(trước ます tức là những chữ sau đây:
い, し, ち, り, ひ, ぎ, き, に...


Ví dụ:
あそびます : đi chơi
よびます : gọi
のみます : uống
...........
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.


Ví dụ:
あびます : tắm (thuộc nhóm II)
かります : mượn (thuộc nhóm II)
きます : đến (thuộc nhóm III)






2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え(trước ます tức là những chữ sau đây:
え, せ, け, ね, て, べ.....


Ví dụ:
たべます : ăn
あけます : mở
..........
Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) .


Xem thêm học tiếng nhật bài 14 


3) ĐỘNG TỪ NHÓM III
Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し, và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.


Ví dụ: bỏ ます


: học ---------------> : việc học
べんきょうします : học ---------------> べんきょう : việc học
: mua sắm --------------> : sự mua sắm
かいものします : mua sắm --------------> かいもの : sự mua sắm
.......
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し nhưng không phải là danh động từ.
B THỂ TE
Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます, và những động từ đó có đuôi là ます. Và bây giờ thể Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản:
Ví dụ:
はなします : nói chuyện.
.............


1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
* Những động từ có đuôi là き, các bạn sẽ đổi thành いて.


Ví dụ:
bỏ ます, đổi き thành いて


: viết -------------------------------->
かきます : viết --------------------------------> かいて
: nghe------------------------------->
ききます : nghe-------------------------------> きいて
: đi bộ------------------------------->
あるきます : đi bộ -------------------------------> あるいて


* Những động từ có đuôi là ぎ các bạn sẽ đổi thành いで.


Ví dụ:
bỏ ます, đổi き thành いで


: bơi ---------------------------------------------->
およぎます : bơi ----------------------------------------------> およいで
: vội vã-------------------------------------------->
いそぎます : vội vã -------------------------------------------> いそいで


* Những động từ có đuôi là み, び các bạn sẽ đổi thành んで


Ví dụ:
bỏ ます, み,(び . Thêm んで


: uống --------------------------------------->
のみます : uống ---------------------------------------> のんで
: gọi --------------------------------------->
よびます : gọi ---------------------------------------> よんで
: đọc --------------------------------------->
よみます : đọc ---------------------- ----------------> よんで


Đối với hai động từ よびます và よみます thì khi chia thể て, các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます hay động từ よみます.


* Những động từ có đuôi là い, ち, り các bạn đổi thành って (không biết phải viết sao




Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu các bài học tiếng nhật 


Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ 


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Ngữ pháp bài 14- Giáo trình Minano Nihongo Reviewed by Unknown on 08:45 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

All Rights Reserved by Văn hóa Nhật Bản © 2014 - 2015
Thiết kế bởi Lê Văn Tuyên

Hộp thư đóng góp ý kiến

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.